My account
Главные вкладки
Персональные данные
- О себе
lúc học tiếng Anh, hai cụm từ "a number of" và "the number of" thường làm người học bối rối vì cách tiêu dùng và ý nghĩa khác nhau của chúng. Để tiêu dùng chuẩn xác 2 cụm này, bạn cần nắm rõ ý nghĩa, cấu trúc ngữ pháp và bí quyết sử dụng cụ thể trong câu.
xem thêm : đại học VinUniversity
một. A number of Ý nghĩa:Cụm từ "a number of" sở hữu nghĩa là "một số lượng (nhiều)" và thường sử dụng để chỉ một số lượng ko xác định nhưng lớn hơn 1. Nó với nghĩa tương đương có "some" hoặc "several".
Cấu trúc:-
A number of + danh từ số phổ quát + động trong khoảng số phổ thông
Ví dụ:
-
A number of students are participating in the workshop.
(Dịch: một số lượng học trò đang tham dự hội thảo.) -
A number of people have applied for the job.
(Dịch: 1 số lượng người đã nộp đơn ứng tuyển.)
-
Động từ đi sau "a number of" luôn chia theo số phổ quát vì cụm này ám chỉ nhiều đối tượng.
tham khảo thêm : https://dantri.com.vn/giao-duc/vingroup-cap-1100-hoc-bong-du-hoc-toan-phan-dao-tao-thac-si-tien-si-khcn-20190304173121784.htm
2. The number of Ý nghĩa:Cụm từ "the number of" sử dụng để chỉ số lượng cụ thể của một đội ngũ đối tượng. Nó thường có tính xác định và yêu cầu động từ chia ở số ít.
Cấu trúc:-
The number of + danh trong khoảng số phổ quát + động trong khoảng số ít
Ví dụ:
-
The number of students in the class is 30.
(Dịch: Số lượng học sinh trong lớp là 30.) -
The number of books on the table has increased.
(Dịch: Số lượng sách trên bàn đã tăng lên.)
-
Động từ đi sau "the number of" luôn chia theo số ít vì chủ ngữ chính của câu là "the number" (số lượng), ko phải danh từ số phổ thông đi kèm.
-
A number of students are absent today.
(Một số lượng học trò vắng mặt bữa nay.)
→ Nhấn mạnh rằng sở hữu 1 số học sinh vắng mặt, ko rõ số cụ thể. -
The number of students in the class is 50.
(Số lượng học sinh trong lớp là 50.)
→ Nhấn mạnh số lượng cụ thể của học trò trong lớp là 50.
Tại VinUni (VinUniversity), các sinh viên thường dùng tiếng Anh trong học tập và giao tiếp hằng ngày. Việc hiểu rõ cách thức tiêu dùng "a number of" và "the number of" sẽ giúp sinh viên hạn chế các lỗi ngữ pháp cơ bản và mô tả xác thực hơn trong những bài luận hoặc bài thuyết trình.
tỉ dụ áp dụng:
-
A number of students at VinUni have received international scholarships.
(Một số lượng sinh viên tại VinUni đã nhận được học bổng quốc tế.) -
The number of programs offered at VinUni is increasing.
(Số lượng chương trình tập huấn tại VinUni đang gia nâng cao.)
Hiểu rõ sự dị biệt giữa "a number of" và "the number of" ko chỉ giúp bạn sử dụng tiếng Anh đúng ngữ pháp mà còn cải thiện khả năng diễn tả trong các cảnh huống học thuật và đời sống. Nếu bạn là sinh viên hoặc nhân tình thích học tiếng Anh, hãy ứng dụng hai cụm trong khoảng này để tăng kỹ năng tiếng nói của mình, đặc trưng lúc học tập hoặc làm cho việc tại môi trường quốc tế như VinUni.
-
- Дата рождения
- 01/12/2024
История
- Зарегистрирован на сайте
- 2 часа 8 минут